Tìm nguyên tử khối của kali và argon, biết trong tự nhiên kali và argon đều có 3 đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm nguyên tử như sau
Ar36 | Ar37 | Ar40 | K39 | K40 | K41 |
0,337% | 0,063% | 99,6% | 93,26% | 0,01% | 6,73% |
Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5 đvc. Số khối A của đồng vị thứ 3 là:
A. 40
B. 40,5
C. 39
D. 39,8
Đáp án A.
Nguyên tử khối trung bình của Ar: 4997,5:125=39.98(u)
Ta có phương trình:
A = 0 , 34 . 36 + 0 , 06 . 38 + 99 , 6 . A 100 = 39 , 98 ⇒ A = 40 ( u )
Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine trong tự nhiên.
- Gọi tỉ lệ đồng vị 35Cl trong tự nhiên là x%
=> Tỉ lệ đồng vị 37Cl trong tự nhiên là (100-x)%
- Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,45
=> \(35,45 = \frac{{35.x + 37.(100 - x)}}{{100}}\)
=> x = 77,5
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 77,5% trong tự nhiên, đồng vị 37Cl chiếm 22,5% trong tự nhiên.
Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: A 40 r (99,6%); A 38 r (0,063%); A 36 r (0,337%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là
A. 39,99.
B. 39,87.
C. 38,89.
D. 38,52.
Chọn A
Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
Trong tự nhiên, argon có các đồng vị \({}^{40}{\text{Ar}}\),\(^{38}{\text{Ar}}\), \({}^{36}{\text{Ar}}\)chiếm tương ứng khoảng 99,604%; 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.
Ta có: \({}^{40}{\text{Ar}}\) chiếm 99,604%; \(^{38}{\text{Ar}}\) chiếm 0,063%; \({}^{36}{\text{Ar}}\)chiếm 0,333%
=> \({M_{{\text{Ar}}}} = \frac{{99,694.40 + 0,063.38 + 0,333.36}}{{100}} = 40,02\)
Vậy nguyên tử khối trung bình của Ar là 40,02.
Câu 2: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị K và K. Khối lượng nguyên tử K là 39,13. a. Xác định thành phần phần trăm của mỗi đồng vị? b. Tinh thành phần phần trăm về khối lượng của K có trong KCl
Trong tự nhiên, kali có 3 đồng vị : Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x 2 v à x 3 lần lượt là
A. 0,012% và 6,73%
B. 0,484% và 6,73%
C. 0,484% và 6,258%
D. 0,012% và 6,258%
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử m=14,00670u và gồm hai đồng vị chính là N 7 14 có khối lượng nguyên tử m 1 = 14 , 00307 u và N 7 15 có khối lượng nguyên tử m 2 = 15 , 0001 u . Tỉ lệ phần trăm của đồng vị N 7 15 có trong tự nhiên là
A. 89,88%.
B. 99,64%.
C. 78,94%.
D. 0,36%.
Đáp án B
Trong 100 nguyên tử nitơ tự nhiên có x nguyên tử N 7 14 và (100-x) nguyên tử N 7 15 . Do đó:
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là:
Nguyên tố clo có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: C 17 35 l chiếm 75,77% và Cl 17 37 chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của Cl 17 35 là (biết nguyên tử khối trung bình của canxi là 40)
A. ≈ 23,89.
B. ≈ 47,79.
C. ≈ 16,15.
D. ≈ 75,77.
Đáp án B
1 mol CaCl₂ có 2 mol Cl, ³⁵₁₇Cl chiếm 75,77% trong 2 mol tổng Cl ứng với 1,5154 mol, còn lại là 0,4846 mol ³⁷₁₇Cl
=> %m³⁵₁₇Cl = 1,5154 × 35 ÷ (40 + 1,5154 × 35 + 0,4846 × 37) ≈ 47,79%